diff options
author | Mounir IDRASSI <mounir.idrassi@idrix.fr> | 2014-07-27 02:38:18 +0200 |
---|---|---|
committer | Mounir IDRASSI <mounir.idrassi@idrix.fr> | 2014-11-08 23:21:46 +0100 |
commit | 4d8d59c23d8f7ea0ad1f6dda0facd26dad1f7660 (patch) | |
tree | 23c4abacd70bebae8d953e2667adf3f6fa4d0f81 /Translations/Language.vi.xml | |
parent | 1c11ee428d9e06be1440133f6d1163ce6c709410 (diff) | |
download | VeraCrypt-4d8d59c23d8f7ea0ad1f6dda0facd26dad1f7660.tar.gz VeraCrypt-4d8d59c23d8f7ea0ad1f6dda0facd26dad1f7660.zip |
Add description string for the new wipe mode WIPE_MODE_256 in language files.
Diffstat (limited to 'Translations/Language.vi.xml')
-rw-r--r-- | Translations/Language.vi.xml | 1 |
1 files changed, 1 insertions, 0 deletions
diff --git a/Translations/Language.vi.xml b/Translations/Language.vi.xml index b41bd2e6..298affbb 100644 --- a/Translations/Language.vi.xml +++ b/Translations/Language.vi.xml @@ -1032,40 +1032,41 @@ <string lang="vi" key="LAUNCH_WIN_ISOBURN">Khởi chạy Microsoft Windows Disc Image Burner</string>
<string lang="vi" key="RESCUE_DISK_BURN_NO_CHECK_WARN">CẢNH BÁO: Nếu bạn đã cấu tạo một Đĩa Cứu hộ VeraCrypt trong quá khứ, nó không thể đuợc dùng lại cho phân vùng/ổ đĩa hệ thống này vì nó được cấu tạo cho một khóa chính khác! Mỗi khi bạn mã hóa một phân vùng/ổ đĩa hệ thống, bạn phải cấu tạo một Đĩa Cứu hộ VeraCrypt mới cho nó ngay cả nếu bạn sử dụng cùng một mật mã.</string>
<string lang="vi" key="CANNOT_SAVE_SYS_ENCRYPTION_SETTINGS">Lỗi: Không thể lưu trữ những thiết lập mã hóa hệ thống.</string>
<string lang="vi" key="CANNOT_INITIATE_SYS_ENCRYPTION_PRETEST">Không thể khởi đầu tiền thử nghiệm của mã hóa hệ thống.</string>
<string lang="vi" key="CANNOT_INITIATE_HIDDEN_OS_CREATION">Không thể khởi đầu quá trình cấu tạo hệ điều hành ẩn.</string>
<string lang="vi" key="WIPE_MODE_TITLE">Phương thức Tẩy</string>
<string lang="vi" key="INPLACE_ENC_WIPE_MODE_INFO">Trong một vài loại môi trường chứa, khi các dữ liệu bị viết chòng lên với những dữ liệu khác, các dữ liệu bị viết chòng lên có thể được khôi phục lại bằng cách dùng những kỹ thuật như microscopy lực từ trường. This also applies to data that are overwritten with their mã hóa form (which happens when VeraCrypt initially encrypts một unmã hóa phân vùng or ổ đĩa). Dựa theo một vài nghiên cứu và công bố của chính phủ, sự khôi phục của các dữ liệu bị viết chòng lên có thể được cản trở (hoặc làm cho rất khó khăn) bằng cách viết chòng các dữ liệu với dữ liệu pseudorandom và non-random một số lần nhất định. Vì vậy, nếu bạn tin là một đối phương có thể dùng những kỹ thuật như thế để khôi phục lại các dữ liệu bạn intend mã hóa, bạn có thể chọn một trong những phương thức tẩy (existing data will NOT be lost). Lưu ý là sự tẩy will NOT be performed after the phân vùng/ổ đĩa is mã hóa. When the phân vùng/ổ đĩa is fully mã hóa, no unmã hóa data is written to it. Any data being written to it is first mã hóa ngay khi cần in memory and only then is the (mã hóa) data written to the disk.</string>
<string lang="vi" key="WIPE_MODE_INFO">Trong một vài loại môi trường chứa, khi các dữ liệu bị viết chòng lên với những dữ liệu khác (ví dụ như khi dữ liệu bị xóa mất), các dữ liệu bị viết chòng lên có thể được khôi phục lại bằng cách dùng những kỹ thuật như microscopy lực từ trường. Dựa theo một vài nghiên cứu và công bố của chính phủ, sự khôi phục của các dữ liệu bị viết chòng lên có thể được cản trở (hoặc làm cho rất khó khăn) bằng cách viết chòng các dữ liệu với dữ liệu pseudorandom và non-random một số lần nhất định. Vì vậy, nếu bạn tin là một đối phương có thể dùng những kỹ thuật như thế để khôi phục lại các dữ liệu đáng được xóa mất, bạn có thể chọn một trong những phương thức tẩy nhiều-pass.\n\nLưu ý: Bạn càng sử dụng nhiều pass tẩy chừng nào thì sẽ nó sẽ mất lâu hơn để xóa mất các dữ liệu.</string>
<string lang="vi" key="DEVICE_WIPE_PAGE_TITLE">Đang tẩy</string>
<string lang="vi" key="DEVICE_WIPE_PAGE_INFO_HIDDEN_OS">\nLưu ý: Bạn có thể gián đoạn quá trình của việc tẩy, tắt máy điện toán của bạn, bắt đầu hệ ẩn lại và sau đó tiếp tục lại quá trình (trợ lý này sẽ được tự động khởi chạy). Tuy nhiên, nếu bạn gián đoạn nó, toàn bộ quá trình của việc tẩy sẽ phải bắt đầu lại từ đầu.</string>
<string lang="vi" key="DEVICE_WIPE_PAGE_INFO">\n\nLưu ý: Nếu bạn gián đoạn quá trình tẩy và thử tiếp tục lại thì cả quá trình sẽ phải bắt đầu lại từ đầu.</string>
<string lang="vi" key="CONFIRM_WIPE_ABORT">Bạn có muốn hủy bỏ quá trình tẩy không?</string>
<string lang="vi" key="CONFIRM_WIPE_START">Cảnh báo: Toàn bộ nội dung của phân vùng/thiết bị được chọn sẽ bị xóa và mất đi.</string>
<string lang="vi" key="CONFIRM_WIPE_START_DECOY_SYS_PARTITION">Toàn bộ nội dung của phân vùng nơi mà hệ thống gốc nằm sẽ bị xóa đi.\n\nLưu ý: Toàn bộ nội dung của phân vùng mà bị xóa đi đã được sao chép vào phân vùng của hệ ẩn này.</string>
<string lang="vi" key="WIPE_MODE_WARN">CẢNH BÁO: Lưu ý là khi bạn chọn ví dụ như phương thức tẩy 3-bước, thời gian cần thiết để mã hóa phân vùng/ổ đĩa sẽ lâu hơn gấp 4 lần. Tương tự, nếu bạn chọn phương thức tẩy 35-bước, nó sẽ lâu hơn gấp 36 lần (nó có thể mất một vài tuần).\n\nTuy nhiên, xin lưu ý là việc tẩy sẽ KHÔNG được thực hiện sau khi phân vùng/ổ đĩa được hoàn toàn mã hóa. Khi phân vùng/ổ đĩa được hoàn toàn mã hóa, dữ liệu không được mã hóa sẽ không được viết vào nó. Bâ;t cứ dữ liệu nào được viết vào nó trước tiên được mã hóa ngay khi cần trong bộ nhớ và chỉ sau đó dữ liệu (mã hóa) mới được viết vào đĩa (vì thế hiệu suất sẽ KHÔNG bị ảnh hưởng).\n\nBạn có chắc là bạn muốn sử dụng phương thức tẩy không?</string>
<string lang="vi" key="WIPE_MODE_NONE">Không có (fastest)</string>
<string lang="en" key="WIPE_MODE_1_RAND">1-pass (random data)</string>
<string lang="en" key="WIPE_MODE_3_DOD_5220">3-pass (US DoD 5220.22-M)</string>
<string lang="en" key="WIPE_MODE_7_DOD_5220">7-pass (US DoD 5220.22-M)</string>
<string lang="vi" key="WIPE_MODE_35_GUTMANN">35-pass ("Gutmann")</string>
+ <string lang="vi" key="WIPE_MODE_256">256-pass</string>
<string lang="vi" key="SYS_MULTI_BOOT_MODE_TITLE">Số Hệ Điều hành</string>
<string lang="vi" key="MULTI_BOOT_FOR_ADVANCED_ONLY">CẢNH BÁO: Người dùng không kinh nghiệm không bao giờ nên thử mã hóa Windows theo cấu hình khởi động đa hệ.\n\nTiếp tục không?</string>
<string lang="en" key="HIDDEN_OS_MULTI_BOOT">When creating/using a hidden operating system, VeraCrypt supports multi-boot configurations only when the following conditions are met:\n\n- The currently running operating system must be installed on the boot drive, which must not contain any other operating systems.\n\n- Operating systems installed on other drives must not use any boot loader residing on the drive on which the currently running operating system is installed.\n\nAre the above conditions met?</string>
<string lang="en" key="UNSUPPORTED_HIDDEN_OS_MULTI_BOOT_CFG">VeraCrypt does not support this multi-boot configuration when creating/using a hidden operating system.</string>
<string lang="vi" key="SYSENC_MULTI_BOOT_SYS_EQ_BOOT_TITLE">Ổ đĩa Khởi động</string>
<string lang="vi" key="SYSENC_MULTI_BOOT_SYS_EQ_BOOT_HELP">Hệ điều hành đang chạy hiện thời có được cài đặt trong ổ đĩa khởi động không?\n\nLưu ý: Đôi khi Windows không được cài đặt trong cùng ổ đĩa chung với bộ nạp khởi động của Windows bộ tải khởi nạp (phân vùng khởi động). Trong trường hợp như thế, chọn 'Không'.</string>
<string lang="vi" key="SYS_PARTITION_MUST_BE_ON_BOOT_DRIVE">VeraCrypt hiện tại không hỗ trợ việc mã hóa một hệ điều hành mà không khởi động từ ổ đĩa nơi nó được cài đặt.</string>
<string lang="vi" key="SYSENC_MULTI_BOOT_NBR_SYS_DRIVES_TITLE">Số Ổ đĩa Hệ thống</string>
<string lang="vi" key="SYSENC_MULTI_BOOT_NBR_SYS_DRIVES_HELP">Có bao nhiêu ổ đĩa có chứa một hệ điều hành?\n\nLưu ý: Ví dụ nếu như bạn có bất cứ hệ điều hành nào(như Windows, Mac OS X, Linux, v.v.) được cài đặt trong ổ đĩa chính của bạn và một hệ điều hành khác được cài đặt trong ổ đĩa phụ của bạn thì chọn '2 hay hơn'.</string>
<string lang="vi" key="WDE_UNSUPPORTED_FOR_MULTIPLE_SYSTEMS_ON_ONE_DRIVE">VeraCrypt hiện tại không hỗ trợ việc mã hóa cả một ổ đĩa có chứa nhiều hệ điều hành.\n\nNhững Giải pháp Có thể:\n\n- Bạn vẫn có thể mã hóa một trong các hệ thống nếu bạn đi ngược lại và chọn chỉ mã hóa một hệ thống phân vùng đơn độc (thay vì chọn mã hóa toàn bộ ổ đĩa hệ thống).\n\n- Ngoài ra, bạn sẽ có thể mã hóa toàn bộ ổ đĩa nếu bạn dời một vài hệ thống qua những ổ đĩa khác và chỉ để một hệ thống trong ổ đĩa mà bạn muốn mã hóa.</string>
<string lang="vi" key="SYSENC_MULTI_BOOT_ADJACENT_SYS_TITLE">Đa Hệ trong Ổ đĩa Đơn</string>
<string lang="vi" key="SYSENC_MULTI_BOOT_ADJACENT_SYS_HELP">Có hệ điều hành nào khác được cài đặt trong ổ đĩa hệ điều hành đang chạy được cài đặt không?\n\nLưu ý: Ví dụ như nếu hệ điều hành đang chạy được cài đặt trong ổ đĩa #0, nơi mà có chứa một số phân vùng, và nếu một trong các phân vùng có chứa Windows và một phân vùng khác có chứa bất cứ hệ điều hành khác (ví dụ như Windows, Mac OS X, Linux, v.v.), chọn 'Có'.</string>
<string lang="vi" key="SYSENC_MULTI_BOOT_NONWIN_BOOT_LOADER_TITLE">Bộ tải Khởi nạp Không phải của Windows</string>
<string lang="vi" key="SYSENC_MULTI_BOOT_NONWIN_BOOT_LOADER_HELP">Có một bộ tải khởi nạp nào không phải của Windows (hoặc hàm quản lý khởi động) được cài đặt trong hồ sơ khởi động chính (MBR) không?\n\nLưu ý: Ví dụ như nếu phần đường đầu tiên của ổ đĩa khởi động có chứa GRUB, LILO, XOSL, hoặc vài hàm quản lý khởi động không phải của Windows (hoặc bộ tải khởi nạp), chọn 'Có'.</string>
<string lang="vi" key="SYSENC_MULTI_BOOT_OUTCOME_TITLE">Khởi động Đa hệ</string>
<string lang="vi" key="CUSTOM_BOOT_MANAGERS_IN_MBR_UNSUPPORTED">VeraCrypt hiện tại không hỗ trợ cấu hình đa-khởi động nơi một bộ tải khởi nạp không phải của Windows được cài đặt trong Hồ sơ Khởi động Chính.\n\nNhững Giải pháp Có thể:\n\n- Nếu bạn sử dụng một hàm quản lý khởi động để khởi động Windows và Linux, dời hàm quản lý khởi động (thông thường là GRUB) từ Hồ sơ Khởi động Chính đến một phân vùng. Sau đó bắt đầu trợ lý này lại và mã hóa phân vùng/ổ đĩa hệ thống. Lưu ý là Bộ tải Khởi nạp của VeraCrypt sẽ trở thành hàm quản lý khởi động chủ yếu của bạn và nó sẽ cho phép bạn khởi chạy hàm quản lý khởi động gốc (ví dụ như GRUB) như là hàm quản lý khởi động phụ của bạn (bằng cách bấm Esc trong màn ảnh Bộ tải Khởi nạp của VeraCrypt) và vì vậy bạn sẽ có thể khởi động Linux.</string>
<string lang="vi" key="WINDOWS_BOOT_LOADER_HINTS">Nếu hệ điều hành hiện đang chạy được cài đặt trong phân vùng khởi động thì sau khi bạn mã hóa nó, bạn sẽ cần phải nhập mật mã đúng vào ngay cả nếu bạn muốn bắt đầu bất cứ hệ thống Windows chưa mã hóa nào khác (vì chúng sẽ xài chung một bộ tải khởi nạp/hàm quản lý đơn độc của Windows được mã hóa).\n\nNgược lại, nếu hệ điều hành đang chạy không được cài đặt trong phân vùng khởi động (hoặc nếu bộ tải khởi nạp/hàm quản lý của Windows không được dùng bởi bất cứ hệ thống nào khác) thì sau khi bạn mã hóa hệ thống này, bạn sẽ không cần phải nhập mật mã đúng vào để khởi động (các) hệ thống chưa được mã hóa khác -- bạn sẽ chỉ cần bấm phím Esc để bắt đầu giải mã hệ thống (nếu có nhiều hệ thống chưa được mã hóa thì bạn sẽ cũng cần phải chọn hệ thống nào để bắt đầu trong trình đơn của Hàm quản lý Khởi động của VeraCrypt).\n\nLưu ý: Thông thường thì hệ thống Windows được cài đặt trước nhất thì được cài đặt trong phân vùng khởi động.</string>
<string lang="vi" key="SYSENC_PRE_DRIVE_ANALYSIS_TITLE">Mã hóa Vùng được Chủ Bảo vệ</string>
<string lang="vi" key="SYSENC_PRE_DRIVE_ANALYSIS_HELP">Ở phía cuối của nhiều ổ đĩa, có một vùng thường được ẩn khỏi hệ điều hành (những vùng như thế thường được nhắc đến như là những Vùng được Chủ Bảo vệ). Tuy nhiên, một vài chương trình có thể đọc và viết dữ liệu từ/vào những vùng như thế.\n\nCẢNH BÁO: Một vài nhà sản xuất máy điện toán có thể dùng những vùng như thế để lưu trữ các công cụ và dữ liệu cho RAID, hệ thống phục hồi, hệ thống thiết lập, chẩn đoán, hay những mục đích khác. Nếu such các công cụ và dữ liệu như thế phải được truy cập trước khi khởi động, vùng ẩn KHÔNG nên được mã hóa (chọn 'No' bên trên).\n\nBạn có muốn VeraCrypt truy kiếm và mã hóa một vùng ẩn như thế (nếu có) ở phía cuối của ổ đĩa hệ thống không?</string>
<string lang="vi" key="SYSENC_TYPE_PAGE_TITLE">Loại Giải Mã Hệ Thống</string>
|